Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Khổ
Quy kinh:
Tâm, Tiểu trường, Bàng quang.
Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm
2- Dẫn nhiệt hạ hành
3- Thông kinh hạ nhũ
Phân tích:
Vị thuốc này khổ hành thanh giáng, thông lợi đi xuống, hay giáng nhiệt ở tâm với tiểu trường mà lợi thủy thông lâm, kiêm thông tia sữa. Phàm tâm hỏa bốc mạnh, tiểu tiện buốt do nhiệt và tia sữa không thông, thì đều là vị thuốc thường dùng.
Liều dùng:
Thông thường từ 3 – 9g
Bào chế:
– Trung Quốc: lấy mộc thông ngâm nước cho ngấm nước sạch rồi thái mỏng, phơi âm can, không phơi nắng, vì nắng làm biến màu thành trắng tro.
– Việt Nam: cạo vỏ, thái lát mỏng, phơi khô, có thể tán bột.
Bảo quản:
Dễ móc mọt nên để kín, khô ráo, nên dùng nhanh, không nên để lâu biến ra sắc đen, để lâu ngày không nên dùng.
Chú ý:
Căn cứ vào những báo cáo gần đây Mộc thông có tác dụng cường tâm và lợi niệu rất rõ rệt. Dùng trong những trường hợp tạng Tâm không ổn định gây nên hai chân phù thũng hoặc toàn thân phù thũng, phiền muộn suyễn gấp hiệu quả rất tốt.
Kiêng kỵ:
– Tinh hoạt khí nhược.
– Bên trong không có thấp nhiệt
– Phụ nữ có thai
So sánh dược:
Mộc thông với Trạch tả đều là thuốc khư thấp lợi niệu nhưng
- Mộc Thông: Thiên về tả lợi thấp nhiệt ở kinh Tâm và Tiểu trường, ngoài ra còn có thể thông cả đại tiện.
- Trạch tả: Thiên về tả lợi thấp nhiệt ở kinh Can và Thận.
Phối dược:
– Mộc thông kết hợp với Xuyên khung, Đương quy, Hồng hoa, Xích thược, Đào nhân có thể chữa phụ nữ bế kinh
– Mộc thông kết hợp với Trư linh nấu lấy nước cho uống có thể chữa được sản hậu ít sữa.
– Mộc thông kết hợp với Tang chi, Phòng kỷ, Tùng tiết, Uy linh tiên, Khương hoạt, Độc hoạt,… có thể chữa khớp xương không lợi, gân xương đau nhức.
– Mộc thông kết hợp với Phục linh, Trư linh, Tang bì, Tô tử, Trạch tả có thể chữa tiểu tiện không lợi
Phương thang ứng dụng:
– Đạo xích tán
– Trư đề Mộc thông thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y