Tính vị:
– Tính: Bình
– Vị: Khổ,Cam
Quy kinh:
Tâm, Can.
Công năng:
1- Phá huyết thông kinh
2- Khứ ứ liệu thương
3- Nhuận trường thôngtiện
4- Tả phế chỉ khái
5- Bài nùng tiêu ung
Phân tích:
Vị thuốc này đắng thì sơ tiết tán ứ, vào phần huyết của kinh can, có công phá huyết điều kinh, tiêu trừ huyết ứ sinh huyết huyết mới tương đối mạnh. Thích hợp với người vị ứ trệ ở phần huyết tương đối nặng, nhất là hay chữa tắc kinh thành báng hòn cục. Ngoài ra có công nhuận tràng.
Liều dùng:
Bào chế:
Trung Quốc dùng cả vỏ và đầu nhọn, dùng sống để nhuận táo hoạt huyết; ngâm nước nóng bóc vỏ, để đầu nhọn, sao với cám hoặc đốt tồn tinh. Có thể để nguyên vỏ, tẩm rượu sao qua, khi dùng giã dập, có thể tẩm nước nóng bóc vỏ sao qua, khi dùng giã dập; có thể bọc giấy bản đập dập để giảm độc lực.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo vì dễ mọt, cất trong lọ kín, lót chất hút ẩm.
Kiêng kỵ:
– Kinh bế hoặc tiện bí do huyết khuy.
– Không có ứ huyết, đàn bà có thai không nên dùng.
Phương thang ứng dụng:
– Đào nhân thừa khí thang
– Đào nhân thang
– Nhuận trường hoàn
– Đào nhân hoàn
– Đào nhân thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y