Tính vị:
– Tính: Bình.
– Vị: Cam, Toan.
Quy kinh:
Tâm, Tiểu trường.
Công năng:
1- Hành thủy tiêu thũng
2- Hành huyết chỉ lỵ
3- Bài nùng tiêu ung
Phân tích:
Lợi thủy, hành huyết, tiêu sưng, hút mủ, thường dùng chữa người bị thủy thũng, tả lỵ và ung nhọt. Không dùng cho người âm hư mà không thấp nhiệt.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi Công: ngâm hạt đậu, sau ủ cho mọc mầm rồi dùng, hạt có thể dùng tươi hoặc sao qua.
– Việt Nam: khi chẩn đoán là tạng nhiệt nên dùng sống; tạng hàn thì sao qua, sao đen tồn tính lại có tác dụng an thần, lợi tiểu.
Bảo quản:
Để nơi khô, kín vì đậu dễ bị mốc mọt.
Kiêng kỵ:
– Âm hư vô thấp nhiệt.
Phương thang ứng dụng:
– Xích tiểu đậu thang
– Xích tiểu đậu Đương quy tán
– Xích tiểu đậu tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y