Vị Thuốc Cúc Hoa – Y Gia Quán

Tính vị:
– Tính: Hơi Hàn.
– Vị: Cam, Khổ.

Quy kinh:
Phế, Can, Thận.

Công năng:
1- Tán nhiệt giải biểu.
2- Khứ phong thanh thượng
3- Lương can minh mục
4- Giải độc y sang.

Phân tích:
Cay mát sơ thông tiêu tán hay trừ phong nhiệt. Ngọt mát thì thanh nhuận, bình can sáng mắt, khổ hàn thì thanh giải, tiêu sưng, chữa ung nhọt. Phàm các chứng ngoại cảm phong nhiệt, can dương bốc mạnh, nhọt độc sưng đau thì đều coi là vị thuốc thường dùng. Phong nhiệt thì dùng Cúc vàng (Hoàng cúc), can dương thì dùng Cúc trắng (bạch cúc).

Liều dùng:
Trung bình 6-9g, tình huống đặc biệt có thể dùng tới 12-15g.

Bào chế:
Lấy hoa dùng tươi càng tốt, phơi hoa trong râm, bỏ tạp chất.

Bảo quản:
Hoa dễ bị mọt mốc, để nơi khô, đậy kín.

Kiêng kỵ:
– Tỳ Vị hư Hàn.

So sánh:
Cúc hoa, Bạc hà đều có khả năng tán phong nhiệt, sáng mắt, nhưng Bạc hà thiên về phát hãn lực lượng tân lương phát hãn mạnh hơn Cúc hoa.
Cúc hoa thiên về thanh can nhiệt, khư Can phong, lại có tác dụng dưỡng can minh mục, Bạc hà không có tác dụng dưỡng can, không nên sử dụng kéo dài.

Phương thang ứng dụng:
– Tang cúc ẩm
– Cúc hoa Trà điều tán
– Cúc hoa tán
– Cúc hoa ẩm

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo