Tính vị:
– Tính: Lương
– Vị: Tân
Quy kinh:
Phế, Can.
Công năng:
1- Tán nhiệt giải biểu
2- Sơ phong minh mục
3- Thanh hỏa lợi yết
4- Lương Phế chỉ thấu.
5- Tuyên độc thấu chẩn
6- Tiêu thực hạ khí, tiêu chướng
Phân tích:
Cay mát thì sơ tán, chất nhẹ đi lên, hay tán tà phong nhiệt ở thượng tiêu mà thanh lợi đầu mắt, thông lợi cổ họng, thúc sởi mọc đều, kiêm có công sơ thông can uất. Chủ yếu dùng cho ngoại cảm phong nhiệt.
Liều dùng:
Trung bình 1,5-6g.
Bào chế:
Toàn cây bỏ rễ và lá khô già, thu hái xuân và đầu thu. Cánh nhiều lá, mùi thơm là tốt; rửa sạch, thái, phơi âm can, không dùng bạc hà dại.
Kiêng kỵ:
– Khí hư huyết táo.
– Can dương thiên kháng.
– Biểu hư tự hạn.
So sánh dược:
– Bạc hà, Tang diệp: cả 2 đều có tác dụng sơ phong thanh nhiệt, Tang diệp thiên về lương huyết thanh nhiệt sơ phong sáng mắt. Bạc hà thiên vào khí phận có tác dụng tân lương giải tán.
Phối dược:
– Bạc hà phối Địa cốt bì, Ngân sài hồ, Tần giao có thể đẩy lùi chứng cốt chưng lao nhiệt.
– Bạc hà phối Tang bạch bì có thể tả Phế nhiệt.
– Bạc hà phối Tứ vật thang (Xuyên khung, Đương quy, Bạch thược, Thục địa) có thể điều kinh thuận khí.
Phương thang ứng dụng:
– Bạc hà thang
– Bạc hà tán
– Thanh yết thái bình hoàn
– Thanh Phế ẩm
– Bạc hà tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y