Tính vị:
– Tính: vi Hàn
– Vị: Cam
Quy kinh:
Tỳ, Vị.
Công năng:
1- Kiện tỳ chỉ tả
2- Hành thủy tiêu thũng
3- Khứ thấp trừ tý
4- Thư cân lợi xương khớp
5- Bài nùng tiêu ung
Phân tích:
Vị đạm (nhạt) thấm lợi thấp tà, hơi hàn thanh nhiệt, chủ yếu là thanh lợi thấp nhiệt, lại có công hiệu kiện tỳ, phù hợp với tỳ hư thấp thịnh, thấp tà dồn xuống dưới và phế ung.
Liều dùng:
Liều thông thường từ 10-20g
Bệnh nặng có thể dùng liều 30-60g
Bào chế:
– Lý Thời Trân: ý dĩ đã giả bỏ vỏ, dùng sống hoặc sao vàng hoặc sao với cám, sao đến khi ý dĩ phồng đều, giòn là được.
– Việt Nam: giã sấy bỏ vỏ dùng sống, cũng có thể sao vàng. Có thể vo cho sạch vỏ, để nước ráo, sao phồng vàng đều.
Kiêng kỵ:
– Âm Hàn chuyển cân.
– Người bị hoạt tinh, tiểu tiện nhiều lần
– Không dùng cho người có thai.
So sánh dược:
- Tính thư cân
- Mộc qua: Thiên về thấp hàn dẫn đến gân mạch co quắp và bụng chân bị chuột rút.
- Ý dĩ: Thiên về thấp nhiệt dẫn đến gân co quắp chân tay thân thể khó xoay chuyển
- Tính kiện tỳ
- Biển đậu: Thiên về khư thử trừ thấp để kiện tỳ
- Ý dĩ: Thiên về đạm thấp lợi thấp để kiện tỳ
Phương thang ứng dụng:
– Sâm Linh Bạch truật tán
– Ý dĩ nhân chúc
– Ma Hạnh Ý Cam thang
– Ý dĩ nhân tán
– Ý dĩ Phụ tử Bại tương tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y