Tính vị:
– Tính: Bình
– Vị: Khổ
Quy kinh:
Can, Vị.
Công năng:
1- Phân thanh khứ trọc
2- Khứ thấp trừ tý
3- Giải độc y sang
Phân tích:
Tỳ giải vị đắng, tính bình, hay đi xuống hạ tiêu, hạ lợi thanh và trọc, trừ thấp chữa tê đau (tý), tiểu tiện trắng đục (bạch trọc) và chứng tý phong thuộc thấp đều thường dùng vị này.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi Công: bỏ rễ nhỏ, rửa sạch, thái lát, phơi khô.
– Việt Nam: rửa sau ngâm nước vo gạo 12 giờ, vớt ra lấy bàn chải rửa sạch, sau ủ cho mềm, bào mỏng, phơi khô, cũng có thẩm tẩm muối rồi sao.
Bảo quản:
Tỳ giải dễ bị mốc, cần để nơi khô ráo, kín, sau khi phơi khô cho vào thùng kín. Khi mới mốc, rửa sấy diêm sinh.
Kiêng kỵ:
– Âm hư
– Thận hư.
Phương thang ứng dụng:
– Tỳ giải phân thanh ẩm
– Tỳ giải hoàn
– Như thánh tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y