Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Tân
Quy kinh:
Phế, Tỳ.
Công năng:
1- Tán Hàn giải biểu.
2- Khứ đàm chỉ khái.
3- Giải uất khoan hung.
4- Kiện Vị chỉ ẩu.
5- Lý khí an thai.
6- Giải độc y sang
Phân tích:
Vị thuốc này tân ôn hành tán, lá nhẹ đi vào kinh phế, có thể phát tán phong hàn, tuyên thông phế khí, chữa ho. Cành tử tô đi vào tỳ vị, hay về hành khí, hòa trung, lý khí an thai. Cho nên là vị thuốc thường dùng chữa ho do phong hàn, tỳ vị khí trệ. Ngoài ra còn giải được độc của cá và cua.
Đặc điểm cần lưu ý:
– Tô diệp: giúp giải biểu tán hàn
– Tô ngạnh: giúp hành khí khoan trung, lý khí an thai
– Tử tô (dùng cả cuộng và lá): giúp hòa vị chống nôn
– Tô tử (cần sao qua và giã dập): giúp giáng khí tiêu đờm
Liều dùng:
Trung bình 6-9g.
Kiêng kỵ:
-Biểu khí hư tự hạn.
Phương thang ứng dụng:
– Hương Tô tán
– Sâm Tô ẩm
– Tứ thất thang
– Phân khí Tử tô ẩm
– Tử tô ẩm
– Trị thực giải trúng độc phương
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y