Vị Thuốc Trạch Tả – Y Gia Quán

Mô tả:
Củ cây trạch tả, chọn củ tròn, to, chắc, trong trắng hay hơi vàng xốp, không mốc mọt là tốt.

Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Cam, Hàm

Quy kinh:
Thận, Bàng Quang.

Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm, trục thủy ở bàng quang và tam tiêu
2- Địch ẩm định huyền
3- Thẩm thấp chỉ tả
4- Tả tà hỏa ở can, thận
5- Phối hợp với bổ âm để chữa âm hư hỏa vượng

Thơ:

Trạch tả tính vị cam hàn
Tiêu phù khỏi khát rõ ràng sách ghi
Đái nhắt đái buốt thông đi
Mồ hôi hạ bộ tức thì tự khô

Phân tích:
Trạch tả vị nhạt thẩm lợi thấp tà, tính hàn sơ tiết của nhiệt, hay tiết hư hỏa ở kinh thận, thấp nhiệt ở bàng quang, cho nên gọi là vị thuốc tiết nhiệt lợi thấp. Phàm chứng thủy thấp đình trệ ở trong đều dùng vị thuốc này để điều trị.

Liều dùng:
Liều thông thường 6 – 9g, trong một số trường hợp có thể dùng tới 30g.

Bào chế:
– Lôi Công: lấy củ rửa sạch, thái lát, phơi khô.
– Việt Nam: thường sau rửa sạch, ủ mềm dễ thái, rồi phơi khô. Cũng có thể tẩm muối (cứ 100g trạch tả cho 2 g muối hòa trong 60ml nước để ngâm).

Bảo quản:
Để nơi khô, trạch tả dễ mốc mọt, nhớ để trong lọ kín, có tể xông diêm sinh để bảo quản.

Kiêng kỵ:
– Can Thận vô thấp nhiệt.
– Người âm hư không có thấp nhiệt.
– Người thận hư mắt tối xầm.

So sánh dược:

  • Lợi thủy:
    • Trạch tả: Lợi niệu tiêu thủy thích dụng với chứng Phúc thủy và Tiêu thủy cổ.
    • Trạch lan: Hành huyết tiêu thủy, thích dụng với chứng Phúc thủy và Tiêu huyết cổ.

Phối dược:
– Trạch tả phối với Bạch truật (Trạch tả thang) dùng trong điều trị chứng chỉ ẩmđình ẩm trong Vị dẫn đến đầu mắt choáng váng.

Phương thang ứng dụng:
– Trạch tả tán
– Trạch tả thang
– Tiết tả phương
Lục vị địa hoàng hoàn

 

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo