Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Tân, Cam.
Quy kinh:
Phế, Tâm, Bàng quang.
Công năng:
1- Sơ phong giải cơ.
2- Ôn kinh chỉ thống.
3- Khứ Hàn thông tý.
4- Trục ẩm trấn khái.
5- Hoá khí thông niệu.
Phân tích:
Vị thuốc này tân ôn phát tán, cam ôn trợ dương. Bên ngoài thì phát tán phong hàn, bên trong ôn thông huyết mạch. Là vị thuốc chủ yếu chữa các chứng ngoại cảm phong hàn, hàn tà ngưng tụ, huyết trệ, dương không hóa được khí, sức phát hãn của quế chi tuy không bằng ma hoàng song quế chi ngọt sức từ từ lại không làm tổn thương dương khí cho nên phòng hàn cảm mạo hư thực đều có thể dùng được.
Liều dùng:
Trung bình 3-9g. Trường hợp đặc biệt có thể dùng 15-30g.
Kiêng kỵ:
– Âm hư hỏa vượng.
– Hầu chứng.
– Huyết chứng.
Phối dược:
– Quế chi phối với Bạch thược chữa chứng cảm mạo phong hàn xuất hiện mồ hôi, có tác dụng điều hòa vinh vệ, giải cơ cầm mồ hôi.
– Quế chi phối với Đương quy, Xích thược, Bạch thược, Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa,… để chữa kinh nguyệt muộn, bế kinh, thống kinh, vùng bụng có chưng khối.
– Quế chi phối Khương hoàng, Phòng phong chữa chứng đau vai, cánh tay do phong hàn ngăn trở kinh lạc.
– Quế chi phối Khương hoạt, Độc hoạt, Phòng phong, Uy linh tiên, Đương quy,… để chữa đau khớp xương do phong hàn thấp.
Phương thang ứng dụng:
– Quế chi thang
– Quế chi Phục linh hoàn
– Quế chi Phụ tử thang
– Linh Quế Truật Cam thang
– Ngũ Linh tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y