Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Tân, Khổ
Quy kinh:
Phế, Vị.
Công năng:
1- Tán phong trừ nhiệt
2- Thanh hỏa lợi yết.
3- Tuyên phế thấu chẩn
4- Thanh nhiệt giải độc
5- Lợi khí ngưng trệ ở eo lưng và đầu gối
Phân tích:
Vị thuốc này tân hàn sơ tán thúc cho sởi mọc đều, mộc hết, thông cổ họng, khổ hàn thanh nhiệt tiêu sưng, tan kết tụ, cứ các chứng phong nhiệt và nhiệt độc ở phế vị, họng đau, nhọt sưng tấy đều coi vị thuốc này là chủ yếu.
Liều dùng:
Trung bình từ 3-9g
Bào chế:
– Lý Thời Trân: bỏ tạp chất, tẩm rượu vào ngưu bàng rồi đồ cho hột nổi lên phấn trắng, lấy khăn chùi sạch, rồi sấy khô, giã nát, có thể dùng sống hay sao.
– Việt Nam: Dùng nước sạch đãi hết tạp chất và loại bỏ hạt lép, sau phơi khô dùng sống. Cũng có thể sao qua thấy hạt nổ lép bép là được, khi dùng phải giã nát.
Bảo quản:
Để nơi khô, thoáng gió, năng kiểm tra và phơi lại.
Kiêng kỵ:
– Tỳ hư tiết tả.
Phương thang ứng dụng:
– Thử niêm tử tán
– Ngưu bàng thang
– Tiêu độc ẩm
– Trị phong thủy thân thủng phương
– Tân lương thấu chẩn thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y