Tính vị:
– Tính: Hơi Hàn.
– Vị: Cam, hơi Khổ.
Quy kinh:
Tâm, Phế, Vị.
Công năng:
1- Nhuận phế ninh thấu.
2- Sinh tân chỉ khát.
3- Nhuận trường thông tiện
4- Thanh nhiệt chỉ huyết
5- Lợi niệu thông lâm.
Phân tích:
Mạch môn đông vị ngọt tính hàn, thanh nhuận, hay về thanh nhiệt ở tâm phế mà dưỡng âm trừ phiền, còn kiêm cả thanh nhuận vị tràng, mà chỉ khát nhuận táo. Là vị thuốc chủ yếu để thanh tâm nhuận phế chỉ khát.
Liều dùng:
Bào chế:
– TQ: Đào về, cắt lấy củ, rửa sạch, tẩm nước nóng cho mềm, bỏ lõi, muốn tán bột phải sấy giòn.
– VN: Rửa sạch nhanh, tránh ngâm nước lâu để ráo nước, rút bỏ lõi, có thể bổ đôi, sao qua.
Bảo quản:
Đậy kín, để nơi khô ráo vì mạch môn dễ mốc.
Kiêng kỵ:
– Ngoại cảm khái thấu.
– Tỳ Vị hư hàn.
Phương thang ứng dụng:
– Nhị Đông cao
– Sinh mạch tán
– Tăng dịch thang
– Mạch môn đông ẩm
– Mạch môn đông tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y