Tính vị:
– Tính: Bình
– Vị: Cam
Quy kinh:
Tỳ, Vị, Đại trường.
Công năng:
1- Nhuận trường thông tiện
2- Hành thủy tiêu thũng
3- Thanh Vị chỉ ẩu
Phân tích:
Vị thuốc này ngọt bình, chất nhuận, bổ hư nhuận táo, hoạt tràng thông đại tiện, rất thích hộp với người già, đàn bà sau khi đẻ vì tân dịch bất túc và người hư nhược gây đại tiện táo bón bí kết.
Liều dùng:
Trung bình 9-15g. Táo kết nặng có thể dùng 20-30g
Kiêng kỵ:
– Đa thực tổn huyết mạch.
So sánh:
Hắc chi ma và Hỏa ma nhân đều có thể tư nhuận thông tiện, nhưng Hắc chi ma thiên về tư bổ Can Thận dưỡng huyết ích tinh mà nhuận táo; Hỏa ma nhân thì thiên về hoãn Tỳ sinh tân, tăng dịch nhuận trường mà thông tiện.
Phối dược:
– Đại tiện táo kết thường dùng chung với Úc lý nhân, Đào nhân, Qua lâu nhân, Phong mật,…
Phương thang ứng dụng:
– Tỳ ước ma nhân hoàn
– Ma nhân chúc
– Ẩu thổ bất chỉ phương
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y