Kinh Văn 63 – Chứng Bệnh Trúng Phong – Y Gia Quán

Kinh văn: Phu phong chi vì bệnh, dương bán thân bất toại hoặc đãn tỷ giả toại, gia, thủ vị tý, mạch vị nhỉ sác, trùng phong sử nhiên. Dịch nghĩa: Phàm Phong ‘chi vi’ bệnh, làm chứng bại liệt nửa người, hoặc chỉ bại cánh tay đó gọi là bệnh Tý, mạch Vi mà…

Chi tiết

Kinh Văn 64 – Mạch Chứng Bệnh Trúng Phong – Y Gia Quán

Kinh văn: Thốn khẩu mạch: phù nhi khẩn, khẩn tắc vi hàn, phù tắc vi hư; hàn hư tương bác, tà tại bì phu; phù giả huyết hư, lạc mạch không hư, tắc tà bất tại hoặc tà hoặc hữu; tà khí phải hoãn, chính khi cấp; chính khi dẫn tà, ca tịch bất toại;…

Chi tiết

Kinh Văn 65 – Hầu Thị Hắc Tán Trị Đại Phong – Y Gia Quán

Kinh văn: Hầu thị hắc tán, trị đại phong, tứ chi phiền trong tâm trung ố hàn bất túc giả. Dịch nghĩa: Hầu thị hắc tán trị Đại Phong, tứ chi bứt rứt, nặng nề, trong Tâm sợ lạnh, bất túc. Thẩm minh tông chú: Phong tà trực trúng vào cơ nhục tạng phủ nên…

Chi tiết

Kinh Văn 66 – Mạch Chứng Bệnh Trúng Phong – Y Gia Quán

Kinh văn: Thốn khẩu mạch trì nhi hoãn; trì tắc vi hậu, hoãn tấc vi hư; vinh hoãn tắc vi vong huyết, vệ hoãn tắc vi trúng phong, tà khí trúng kinh tắc thân dưỡng ấn chẩn (1), tâm khí bất túc, tà khí nhập trung, tắc hiếp mãn nhì đoản khí. Chú thích: (1)…

Chi tiết

Kinh Văn 67, 68 – Phương Trị Bệnh Trúng Phong – Y Gia Quán

Kinh văn 67: Dẫn phong thang, trừ nhiệt than, giản Dịch nghĩa: Phong dẫn thang trừ Nhiệt nan giản. Chính trị thông chỉ: “Cân mạch co rút, ma tý bất nhân” là biết bệnh than là 1 loại bệnh phong. Giản tức là kinh giản nói chung gọi là kinh phong “trị nhiệt than giản”…

Chi tiết

Kinh Văn 69, 70, 71 – Mạch Chứng Lịch Tiết Phong – Y Gia Quán

Kinh văn 69: Thốn khẩu mạch trầm mà nhược, trầm tức chủ cốt, nhược tức chủ cần, trầm tức vi thận, nhược tức vi can, can xuất nhập thủy chung, như thủy thương tâm lịch tiết hoàng hãn xuất, cố viết lịch tiết. Dịch nghĩa: Thốn khẩu mạch trầm mà nhược. Trầm là chủ xương,…

Chi tiết

Kinh Văn 72- Phương Trị Lịch Tiết Phong – Y Gia Quán

Kinh văn:  Chư chi tiết đông thống, thân thể khôi luy, cước thũng như thoát đầu huyền đoản khí ôn ôn dục thổ quế chi thược dược tri mẫu thang chủ chi. Dịch nghĩa: Các chứng khớp xương đau nhức, thân thể gầy ốm, chân sưng đến nứt da, đầu xây xẩm, thở ngắn, hơi…

Chi tiết

Kinh Văn 73 – Lịch Tiết Phong – Y Gia Quán

Kinh văn: Vị toan tắc thương cân, cân thương tắc hoàn, danh viết tiết, Hàm tắc thương cốt, cốt thương tắc nuy, danh viết khô. Khô tiết tương bác, danh viết đoạn tiết Kinh khí bất thống, vệ bất đồng hành, vinh vệ câu vi, tam tiêu vô sở ngự, tứ “thuộc đoạn tuyệt, thân…

Chi tiết

Kinh Văn 74 – Bệnh Lịch Tiết – Y Gia Quán

Kinh văn: Bệnh lịch tiết, bất khả khuất thân, đông thống ô đầu thang chủ chi. Dịch nghĩa: Bệnh Lịch Tiết không thể co duỗi, đau nhức, Ô đầu thang làm chủ, cũng có thể trị cước khí, đau nhức không thể co duỗi. Thẩm minh tông chú: Ô đầu thang là phương thuốc chữa…

Chi tiết

Kinh văn 75 – Phàn Thạch Thang Trị Cước Khí Xung Tâm – Y Gia Quán

Kinh văn: Phàn thạch thang trị cước khí xung tâm Dịch nghĩa: Phàn thạch thang chữa được bệnh cước khí xung tám Tào dĩnh phủ chú: Chứng cước khí là do thấp thắng ở dưới, kiêm phong trở ở trong mà bốc lên trên nên gọi là cước khí xung tâm. Vưu tại kinh chú:…

Chi tiết

Kinh Văn 58 – Mạch Chứng Và Cách Chữa Bệnh Ngược (Sốt Rét) – Y Gia Quán

Kinh viết: Sư viết: ngược mạch tự huyền, huyền sắc giả đa nhiệt, huyền trì giã đa hàn. Huyền tiểu, khẩn giả hà chi sai, huyền trì gia kha ôn chỉ huyền khẩn giả khả phát hãn, châm cưu dã, phù đại giả khả thổ chi. huyền sác giả phong phát dã, dĩ ẩm thực…

Chi tiết

Kinh Văn 59 – Mạch Chứng Và Cách Chữa Bệnh Ngược (Sốt Rét) – Y Gia Quán

Kinh văn: Bệnh ngược; dì nguyệt nhất nhật phát, đáng di thập ngũ nhật dù, thiết bất sai, đáng nguyệt tạn giải, như kỳ bất sai, đáng vân hà? Sư viết: thử kết vị trưng hà (1) danh viết ngược mâu cấp trị chị, nghỉ miết giáp tiễn hoãn. Chú thích: 1) Trưng hà: bệnh…

Chi tiết
Contact Me on Zalo