Mô tả:
Tháng 7-8 quả chín thì hái toàn cây đưa về phơi hay sấy khô, loại bỏ tạp chất. Muốn lấy hạt thì đập dập rũ lấy hat, rây qua rây rồi phơi khô. Không phải chế biến.
Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Cam
Quy kinh:
Can, Thận, Tiểu trường.
Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm
2- Thẩm thấp chỉ tả
3- Thanh Can minh mục
4- Thanh phế chỉ khái
5- Hoạt thai trợ sản
Thơ:
Tính hàn là vị xa tiền
Đái nhắt, mắt đỏ uống liền khỏi ngay
Tiêu đường tiểu tiện rất hay
Còn đường đại tiện phần này thành khuôn.
Phân tích:
Vị thuốc này cam hàn hoạt lợi, thanh giáng đi xuống, thanh được nhiệt ở các kinh can thận mà thông lợi được đi đái nhắt buốt cho nên là vì thuốc thường dùng để chữa các chứng phù thũng, nhiệt lâm cùng can nhiệt, phế nhiệt.
Liều dùng:
– Liều thông thường từ 3-9g, trường hợp đặc biệt có thể dùng từ 15-30g.
Kiêng kỵ:
– Âm hư.
– Hạ hãm.
So sánh dược:
- Xa tiền tử với Sa tiền thảo:
- Xa tiền tử: Lợi thủy thanh nhiệt sáng mắt chống ỉa chảy.
- Sa tiền thảo: Thanh nhiệt lợi thấp kiêm lương huyết chỉ huyết có thể chữa niệu huyết, thổ huyết, nục huyết.
- Xa tiền tử với Hoạt thạch:
- Xa tiền tử: Lợi thủy kiêm ích can thận minh mục
- Hoạt thạch: Lợi thủy kiêm khư thấp khư thử
Phương thang ứng dụng:
– Xa tiền tử tán
– Trị phụ nhân nan sản phương
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y