Tính vị:
– Tính: Hàn.
– Vị: Cam, Đạm.
Quy kinh:
Phế, Vị.
Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm
2- Lợi khiếu hạ nhũ
3- Tả phế nhiệt thư Vị khí
Phân tích:
Vị thuốc này cam đạm ảm lợi, tính hàn thanh nhiệt, chẳng những thông được đái nhắt buốt mà còn thông sữa, là vị thuốc thường dùng để chữa đái nhắt buốt và thông tắc tia sữa.
Liều dùng:
Liều trung bình từ 3 – 9g. Trong các bài thuốc hạ nhũ có thể dùng liều 15 – 30g.
Bào chế:
Vị thuốc này cam đạm ảm lợi, tính hàn thanh nhiệt, chẳng những thông được đái nhắt buốt mà còn thông sữa, là vị thuốc thường dùng để chữa đái nhắt buốt và thông tắc tia sữa.
Kiêng kỵ:
– Khí hư vô thấp nhiệt.
– Người có thai không được dùng
So sánh dược:
- Lợi Thủy:
- Mộc Thông: Thông giáng tâm hỏa đưa nhiệt xuống mà lợi thủy, tính của nó trong giáng kiêm cả thông (thông huyết mạch, thông đại tiện, thông lợi khớp xương).
- Đăng tâm thảo: Thanh tâm nhiệt dẫn nhiệt đi xuống mà lợi thủy.
- Thông Thảo: Tả phế nhiệt, thấm thấp thanh nhiệt, giáng phế khí, trợ khí giáng xuống mà lợi thủy.
- Nhũ chấp:
- Vương bất lưu hành, Mộc thông: Lưu hành huyết mạch, thông ứ trệ mà xuống sữa.
- Thông thảo: Trong tính giáng lại kiêm cả tính thăng, làm cho Vị khí đạt lên trên mà xuống được nhũ trấp.
Phối dược:
– Thông thảo phối với Phòng kỷ, Phục linh, Trư linh, Đại phúc bì chữa chứng thủy thũng tiểu tiện không lợi.
– Thông thảo phối với Mộc thông, Cù mạch, Liên kiều, Trúc diệp chữa chứng nhiệt lâm tiểu tiện không lợi
– Thông thảo phối với Hạnh nhân, Khấu nhân, Dĩ nhân, Hoạt thạch, Hậu phác, Bán hạ, Trúc diệp,… chữa chứng thấp nhiệt ẩn náu trong cơ thể làm cho thân mình nặng nề, đau nhức
– Thông thảo phối với Xuyên sơn giáp, Xuyên khung, Cam thảo, Trư đề có thể thông sữa chữa chứng ít sữa.
Phương thang ứng dụng:
– Thông thảo thang
– Thông thảo hoàn
– Thông thảo Quất bì thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y