Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Cam
Quy kinh:
Vị, Bàng quang.
Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm
2- Thanh nhiệt giải thử
3- Lợi thấp chỉ tả
4- Hoạt thai trợ sản
Thơ:
Hoạt thạch vốn tính trầm hàn
Hoạt hay lợi khiếu rõ ràng chẳng sai
Trừ phiền giải khát cả hai
Chữa được thấp nhiệt mới hài lòng sao
Phân tích:
Hoạt thạch cam hàn thanh nhiệt, giải thử, chất trơn, nên lợi khiếu, thông đi đái nhắt. Là vị thuốc thường dùng chống nắng nóng phiền khát và đi đái nhắt do nhiệt (nhiệt lâm).
Hoạt thạch phấn dùng ở bên ngoài có tác dụng trơn nhuận bì phu thanh nhiệt khư thấp có thể dùng để chữa các chứng bệnh rôm xảy, thấp chẩn, các ngón chân đau ngứa ẩm ướt.
Liều dùng:
Liều thường dùng từ 9 – 30g
Kiêng kỵ:
– Âm hư vô thấp nhiệt
– Tỳ hư hạ hãm.
– Dựng phụ
– Người hoạt tinh, tiểu tiện nhiều lần
So sánh dược:
- Lợi niệu hoạt khiếu:
- Đông quỳ tử: lợi niệu hoạt khiếu kiêm tác dụng thông tia sữa
- Hoạt thạch: Lợi niệu hoạt khiếu kiêm tác dụng thông thủy nhiệt
- Lợi tiểu tiện:
- Thông thảo: Dẫn phế nhiệt đi xuống mà lợi tiểu tiện
- Mộc thông: Dẫn tâm hỏa đi xuống mà lợi tiểu tiện
- Hoạt thạch: Trừ thấp nhiệt ở bàng quang mà lợi tiểu tiện
Phối dược:
- Bệnh thử nhiệt: thường phối hợp với Cam thảo (Lục nhất tán), Biển đậu, Biển đậu hoa, Trúc diệp, Hà diệp, Lục đậu y,…
- Bệnh thấp ôn: thường phối hợp với Dĩ mễ, Thông thảo, Bội lan, Bạch đậu khấu, Đại đậu quyển,…
- Chứng trúng thử nôn mửa: phường phối hợp với Hoắc hương, Bội lan, Trúc nhự, Bán hạ khúc, Phục linh,…
Phương thang ứng dụng:
– Hoạt thạch tán
– Ngọc tuyền tán
– Ích nguyên tán
– Hoạt thai tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y