Tính vị:
– Tính: Hàn.
– Vị: Cam.
Quy kinh:
Đại trường, Tiểu trường.
Công năng:
1- Lợi niệu thông lâm
2- Nhuận trường thông tiện
3- Hoạt khiếu thông nhũ
Phân tích:
Đông quỳ tử vị ngọt tính lạnh chất hoạt lợi có thể lợi niệu hoạt trường thông sữa.
Liều dùng:
Liều thông thường 6-9g. Trường hợp đặc biệt có thể dùng 15-30g
Kiêng kỵ:
– Tỳ hư hàn bí.
So sánh dược:
- Thông lâm:
- Xa tiền tử: Thanh lợi thấp nhiệt mà thông lâm, kiêm điều trị lợi thấp và chỉ tả.
- Đông quỳ tử: Hoạt lợi đạt ra các khiếu để thông lâm, kiêm trị hoạt trường thông tiện.
- Thông nhũ:
- Vương bất lưu hành: Lưu thông lợi huyết mạch mà thông sữa
- Đông quỳ tử: Hoạt lợi trừ trệ mà thông sữa.
Phối dược:
– Chứng sữa không thông: phối Thông thảo, Vương bất lưu hành, Trích sơn giáp,…
– Tiểu tiện nhỏ giọt, buốt: phối Xa tiền tử, Phục linh, Cù mạch, Trư linh, Biển súc,…
– Nhũ ung mới phát: phối Lậu lô, Qua lâu, Bạch chỉ, Xích thược,…
– Sỏi tiết niệu: Kim tiền thảo, Hải kim sa, Ngưu tất, Trạch lan, Trạch tả,…
Phương thang ứng dụng:
– Quỳ tử Phục linh tán
– Đông quỳ tử thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y