Huyệt Khúc Trì – Y Gia Quán

  • Ý nghĩa tên huyệt:

     

    • “Khúc” có nghĩa là gập cong khuỷu tay
    • “Trì” có nghĩa là cái ao
    • Chỗ hõm nơi huyệt này được người ta ví với một cái ao. Khi khuỷu tay gập cong lại nơi đó có chỗ hõm nên gọi là Khúc Trì (Ao cong)

 

  • Thuộc kinh: Thủ dương minh đại trường

 

  • Tên khác: Dương trạch, Quý cự

 

  • Vị trí: Khi điểm huyệt co khuỷu tay, bàn tay vào ngực, huyệt là chỗ đầu lằn chỉ của nếp gấp khuỷu

 

  • Giải phẫu, thần kinh:

     

    • Dưới huyệt là chỗ bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1. cơ ngửa ngắn khớp khuỷu
    • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay
    • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6

 

  • Đặc tính: Huyệt Hợp thuộc Thổ

 

  • Công năng:

     

    • Sơ tán nhiệt, lợi quan tiết, đuổi phong thấp, thanh nhiệt, hòa vinh dưỡng huyết, khu phong giải biểu

 

  • Chủ trị:

     

    • Tại chỗ: Đau khuỷu tay
    • Theo kinh: Liệt chi trên, đau thần kinh vai, đau cánh tay, ho, viêm phổi, cảm cúm, thương hàn
    • Toàn thân: Ngứa ngáy, dị ứng

 

  • Phương pháp châm cứu:

     

    • Châm: Thẳng, sâu 2-2.25 thốn
    • Cứu: 3-7 lửa
    • Ôn cứu: 5-20 phút

 

  • Tham khảo:

     

    • <Giáp Ất> quyển thứ 7 ghi rằng: “Thương hàn dư nhiệt chưa dứt dùng Khúc Trì để trị”
    • <Giáp Ất> quyển thứ 8 ghi rằng: “Trong ngực đầy tức, đau trước tai, đau răng, đau đỏ mắt, sưng cổ, nóng lạnh, khát uống nước vào thì mồ hôi ra, không uống thì da khô nóng, dùng huyệt Khúc Trì làm chủ”
    • <Giáp Ất> quyển thứ 10 ghi rằng: “Đau ở trong vai khuỷu tay khi co duỗi, tay không đưa lên cao được, cổ tay nặng dùng Khúc Trì làm chủ”
    • <Giáp Ất> quyển thứ 11 ghi rằng: “Mắt không rõ ràng, đau cổ tay cấp, mình nóng nổi nóng điên cuồng, yếu liệt chân, chân đi khập khễnh, bại xuội, dùng huyệt Khúc Trì làm chủ”
    • <Thiên Kim> Trị bướu ác tính, nốt đỏ dưới da (Ẩn chẩn), tùy theo số tuổi mà cứu mấy lửa
    • <Đại Thành> quyển thứ 6 ghi rằng: “Khúc Trì chủ về phong quanh khớp mắt cá chân, tay cánh tay sưng húp, đau trong khuỷu tay, bán thân bất toại, tà khí phong độc, chảy nước mắt sống, hay quên, phong mề đay, sưng tắc họng, không nói được, trong ngực bồn chồn bứt rứt, tay đùi đau nhức, gân yếu cầm vật khó khăn, kéo cung không lên, co duỗi khó khăn, phong tê, khuỷu tay teo cơ sức yếu, thương hàn dư nhiệt chưa dứt, da dẻ khô táo, điên rồ co rút, đau ngứa trong người như có con gì bò, lột da thành lở, da dẻ nổi vảy ngứa, đàn bà kinh nguyệt không thông”
    • <Tiêu U Phú> ghi rằng: “Huyệt Kiên Tỉnh, Khúc Trì. Chân Quyền dùng kim châm trị đau cánh tay nhờ đó mà bắn được cung” (Kiên Tỉnh, Khúc Trì. Chân Quyền thích tý thống nhi phục xạ)
    • <Trửu hậu ca> ghi rằng: “Đầu gối sưng đau như chân hạc, đi đứng khó khăn, huyệt Xích Trạch có thể thư cân giảm đau nhức, kết hợp thêm Khúc Trì lại có hiệu quả hơn, phải nên tìm gốc mà trị” (Hạc tất thũng thống nan di bộ, Xích Trạch nặng thư cân đông thống, cánh hữu nhất huyệt Khúc Trì diệu, tầm căn nguyên lưu khả điều đình)
    • Huyệt Khúc Trì có công năng sơ phong giải biểu, thanh nhiệt lợi thấp, điều hòa trường vị, nó chẳng những trị được chứng giãn gân teo cơ, bán thân hoặc co quắp chi trên, huyệt nay dùng trong các chứng bệnh thuộc kinh lạc, mà lại còn đối với các chứng trên chính ở phủ Đại Trường của nó, như trên mửa dưới ỉa, bón, kiết lỵ, trường ung cũng như các loại bệnh của phế như ho, đau họng, đau sưng tắc họng cũng có hiệu quả rất tốt.
    • Theo “Học viện y học Thẩm Dương – Trung Quốc” châm huyệt Khúc Trì và Túc Tam Lý làm cho gốc sunfit trong máu tăng lên
    • Theo trường phái châm cứu Trạch Điền, thường dùng cứu, đây là huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mũ. Cứu huyệt này có thể làm cho mắt sáng, rõ mắt. Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tính cách toàn thể
    • Khúc Trì Đinh Tự Thích: Châm từ Khúc Trì đến Thiếu Hải, rồi châm từ Khúc trạch sâu thẳng 1 thốn. có cảm giác tê đau đến khớp cổ tay hoặc bàn tay. Tác dụng trị liệt chi trên, đau khớp khuỷu tay-vai, huyết áp cao, sốt cao.

 

  • Phối huyệt:

     

    • Phối Hợp Cốc, Kiên Ngung trị đau nhức cánh tay (Thắng ngọc)
    • Phối Tam lý, Phục Lưu trị nhiệt cao
    • Phối Dương Cốc, Hợp Cốc trị đau rút gân ngón tay
    • Phối Tam Lý, Hợp Cốc trị thương hàn sốt cao
    • Phối Thần Môn, Ngư Tế trị mửa ra máu (Đại Thành)
    • Phối Dương Lăng Tuyền trị bán thân bất toại
    • Phối Thiếu Xung trị sốt (Bách chứng)
    • Phối Uyển Cốt, Can Du trị chứng chảy nước mắt
    • Phối Tam Lý, Đại Chuỳu trị phong mề đay
    • Phối Đại Chùy, Hợp Cốc, Ấn Đường, Thiếu Dương trị ban chẩn
    • Phối Đại Chùy, Hợp Cốc, Thập Tuyên trị sốt cao
    • Phối Túc Tam Lý, Nhân Nghênh trị huyết áp cao
    • Phối Đại Truỳ, Thái Xung, Túc Tam Lý, Hợp Cốc trị tím do giảm tiểu cầu
    • Phối Thái Xung, Huyết Hải chửa dị ứng
    • Phối Túc Tam Lý, Phong Trì trị chóng mặt hoa mắt

 

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo