Tính vị:
– Tính: Ôn.
– Vị: Tân, Khổ.
Quy kinh:
Tâm, Can, Tỳ.
Công năng:
1- Hoạt huyết thông kinh
2- Khứ ứ phá trưng
3- Hành khí chỉ thống
4- Khứ phong thông tý
Phân tích:
Vị cay ấm thì hành tán, đắng là để khai thông sơ tiết, trong thì hành khí huyết, ngoài thì trừ phong tý. Thích hợp với khí huyết ứ trệ gây đau và phong thấp tê đau.
Liều dùng:
Bào chế:
Thu hoạch vào mùa thu. Cắt bỏ hết rễ riêng. Muốn để được lâu phải đồ hoặc hâó trong 6-12 giờ, sau đó đợi ráo nước, đem phơi nắng hoặc sấy khô.
Bảo quản:
Kiêng kỵ:
– Vô ứ trệ.
Phương thang ứng dụng:
– Khương hoàn tán
– Trị sản hậu huyết khối phương
– Câu đằng cao
– Súc tý thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y