Tính vị:
– Tính: Hơi Hàn.
– Vị: Tân, Khổ.
Quy kinh:
Can, Tâm bào lạc.
Công năng:
1- Hoạt huyết điều kinh
2- Tiêu ứ chỉ thống
3- Hành khí an thai
4- Thôi sinh hạ bào
5- Giải độc y sang
Phân tích:
Vị thuốc này cay thì tán, đắng thì sơ tiết, tính lương thanh nhiệt, vào tâm can, thông phần huyết, hoạt huyết điều kinh, tác dụng hòa hoãn thường dùng nhiều để chữa bệnh phụ khoa.
Liều dùng:
Bào chế:
– Trung Quốc: khoảng tháng 4-5 hái cả cây rửa sạch để ráo, dùng cối chày giã nhỏ bỏ vào nồi (không dùng nồi sắt), đổ ngập nước trên 10cm nấu nhừ, còn lại 1/3 nước thì lấy ra lọc kỹ, cô lại thành cao đặc.
– Việt Nam: lấy về rửa sạch, băm nát, tẩm rượu hoặc tẩm giấm sao vàng (dùng trong thuốc thang). Rửa sạch băm nát nấu thành cao đặc (1ml=10g dược liệu khô). Tránh dùng dụng cụ bằng sắt.
Bảo quản:
Khô ráo, tránh ẩm, thoáng gió, năng phơi.
Kiêng kỵ:
– Đồng tử tán đại.
– Huyết hư vô ứ.
Phương thang ứng dụng:
– Ích mẫu hoàn
– Ích mẫu tán
– Tế âm vãng hồn đơn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y