Tính vị:
– Tính: Hàn.
– Vị: Tân, Cam.
Quy kinh:
Tâm, Phế, Can.
Công năng:
1- Hoạt huyết điều kinh.
2- Khứ ứ chỉ huyết
3- Hành khí chỉ thống
4- Thanh Tâm ninh thần
Phân tích:
Vị thuốc này cay thì tán, đắng thì sơ tiết, tính hàn thanh nhiệt, vào kinh can thì hay hành khí hoạt huyết lợi đảm, vào kinh tâm thì có thể thanh tâm lương huyết, chỉ huyết. Cứ các chứng đau do khí trệ huyết ứ, huyết nhiệt vọng hành, xuất huyết, hoàng đảm do thấp nhiệt thì đều coi là vị thuốc chủ yếu.
Gọi là uất kim là do chữa khỏi chứng phiền uất liễm vào phổi.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi Công: sau khi đào củ về, rửa sạch, bỏ rễ nhỏ, thái lát, phơi khô, khi dùng có thể sấy giòn tán bột hoặc đốt tốn tính tán bột.
– Việt Nam: sau khi rửa sạch củ, ủ mềm trong 2-3 giờ rồi bào mỏng, phơi khô. Cũng có thể ngâm nước tiểu trẻ em, trong 3 ngày hàng ngày thay nước tiểu mới, sau thái lát phơi khô sao vàng dùng cho người trường hộp cần hành huyết.
Bảo quản:
Thuốc dễ mốc, năng kiểm tra, phơi sấy lại. Để uất kim nơi khô, kín, tránh ẩm mốc.
Kiêng kỵ:
– Âm hư.
– Vô ứ.
– Đinh hương sợ Uất kim
Phương thang ứng dụng:
– Tuyên uất thông kinh thang
– Uất kim tán
– Uất kim hoàn
– Bạch kim hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y