Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Hàm
Quy kinh:
Phế, Can.
Công năng:
1- Tán nhiệt giải biểu
2- Sơ phong giải kính
3- Thoái ế minh mục
4- Tuyên phế khai ấm
5- Thanh Vị chỉ ẩu
6- Tuyên độc thấu chẩn
Phân tích:
Vị thuốc này cam hàn thanh nhiệt, chất nhẹ sơ thông phát tán, bên ngoài thì sơ tán phong nhiệt để giải biểu, bên trong thì có thể dẹp yên can phong để chữa kính (chân tay co cứng), lại hay làm cho sáng mắt, chữa mất tiếng. Là vị thuốc thường dùng để chữa các chứng phong nhiệt và can phong nội động.
Liều dùng:
Trung bình 2.5-6g. Thể trạng khỏe tà khí thịnh có thể dùng tới 19g.
Chữa phá thương phong có khi phải dùng 25-30g.
Bào chế:
– Trung Quốc: rửa nước sôi cho sạch bùn đất, sau vặt cánh và chân, ngâm qua trong nước trong, phơi khô dùng.
– Việt Nam: rửa sạch đất, phơi khô, bỏ đầu, cánh, chân, răng.
Kiêng kỵ:
– Hư chứng, người có thai, không có phong nhiệt.
So sánh:
Thiền thoái: sở trường về tán phong nhiệt lui màng mộng, thấu chẩn khư phong giải cơn co cứng.
Sà thoái: hơi có độc sở trường về trừ phong tà và cũng sở trường về đẩy lui màng mộng phần nhiều để chữa bệnh bì phu ngứa gãi.
Phương thang ứng dụng:
– Thiền thoát tán
– Thiền yết tán
– Thiền y tán
– Tiêu phong tán
– Thanh cách tán
– Khoái ban tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y