Tính vị:
– Tính: Hàn, hữu độc.
– Vị: Khổ.
Quy kinh:
Phế, Tâm, Can.
Công năng:
1- Triệt ngược giải nhiệt
2- Thổ đàm khoan trướng
Phân tích:
Vị thuốc này cay thì tán, đắng thì tiết, hay khai thông đờm kết tụ, làm cho nôn ra được đàm ẩm kết tụ ở vùng ngực và trừ đờm cắt cơn sốt rét, thích hợp với đờm trở tắc, khí trệ lại, chứng sốt rét mới vị hoặc lâu ngày.
Liều dùng:
Bào chế:
Rửa sạch, thái lát, phơi khô hoặc tẩm rượu phơi.
– Việt Nam: tước bỏ sống lá, đồ chín, khi dùng tẩm rượu theo tỷ lệ 1kg lá 300ml rượu; hoặc tẩm nước cam thảo rồi hấp kỹ dùng.
Bảo quản:
Dễ hút ẩm, mốc, nát vụn, năng phơi sấy.
Kiêng kỵ:
– Lão nhân.
– Dựng phụ
– Nguyên khí hư yếu, người bệnh kinh niên.
Phương thang ứng dụng:
– Thường sơn ẩm
– Trị hung trung đàm ẩm phương
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y