Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Khổ
Quy kinh:
Can, Đởm.
Công năng:
1- Thanh nhiệt thoái chưng
2- Lương huyết chỉ huyết
3- Tị uế thanh thử
4- Lý thấp triệt ngược
Phân tích:
Vị thuốc này khổ hàn thanh nhiệt, tân lương thấu tán, sở trường làm cho nhiệt tà còn uẩn phục ở phần âm được tán đạt thấu triệt ra tới bên ngoài, là vị thuốc chủ yếu chữa âm hư phát nhiệt. Ngoài ra còn có công giải thử kháng ngược.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi Công: lấy lá, ngâm trong đồng tiện 7 ngày đêm, mỗi ngày thay nước một lần, sau đó phơi khô. Có thể chặt cây, bỏ rễ, chặt nhỏ phơi khô để dùng sống hoặc sao qua.
– Việt Nam: phơi khô, thái nhỏ.
Bảo quản:
Để nơi khô, tránh ấm nát, tránh nóng dễ mất mùi thơm.
Kiêng kỵ:
– Tỳ Vị hư Hàn.
– Phát nhiệt hạn đa.
Phương thang ứng dụng:
– Thanh hao tán
– Tỵ trung nục huyết phương
– Thanh lương tịch thử pháp
– Thanh hao miết giáp thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y