Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Cam, Tân
Quy kinh:
Phế, Vị, Tam tiêu.
Công năng:
1- Thanh cơ giải biểu
2- Thanh nhiệt giáng hỏa
3- Thanh phế bình suyễn
4- Thanh huyết hóa ban
5- Thanh Vị chỉ khát
Phân tích:
Vị thuốc này cay ngọt rất lạnh, hay thanh thực nhiệt ở khí phận, thực hỏa ở phế vị mà trừ phiền khát, kiêm giải nhiệt cơ biểu. Chứng thực nhiệt ở khí phận phế vị thì coi là vị thuốc được chọn đầu tiên.
Liều dùng:
Bào chế:
– Trung Quốc: giã bột, nấu nước cam thảo phi qua rồi phơi khô, nghiền nhỏ dùng.
– Lý Thời Trân: nung đỏ hoặc tán lẫn đường, sao qua thì không hại vị.
– Việt Nam có 3 cách:
+ Để sống, tán nhỏ khi sắc
+ Nếu làm viên nung qua, tán nhỏ rây mịn (gọi là thục thạch cao).
+ Giã nhỏ, ngâm qua rượu 12 giờ, sau bỏ rượu phơi khô dùng.
Bảo quản:
Nơi khô, mát, sạch.
Kiêng kỵ:
– Vị trường vô thật nhiệt.
Phương thang ứng dụng:
– Đại thanh long thang
– Bạch hổ thang
– Ma Hạnh Thạch Cam thang
– Thanh ôn bại độc ẩm
– Ngọc nữ tiễn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y