Tính vị:
– Tính: Đại Ôn.
– Vị: Tân, Khổ.
Quy kinh:
Tỳ, Thận, Tâm bào lạc.
Công năng:
1- Trợ Dương nhiếp tinh.
2- Noãn Tỳ chỉ tả.
3- Ôn Thận súc niệu
4- Kiên cốt tráng yêu.
Phân tích:
Vị thuốc này rất ôn, bổ hỏa trợ dương, giữ ấm trung tiêu hạ tiêu, làm ấm chân dương của tỳ thận, lại có tính thu liễm, là vị thuốc thường dùng cho tỳ thận dương hư, hạ nguyên không vững.
Bổ tướng hỏa mệnh môn.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lý Thời Trân: Ngâm rượu một đêm rồi vớt ra, ngâm nước một đêm, phơi khô. Sau đó tẩm muối (100kg phá cố chỉ + 2kg muối). Đun nhỏ lửa, sao qua.
– Việt Nam: Dùng sống để trong thuốc thang. Có khi tẩm muối 2.5% sao thơm là được. Có thể tẩm rượu sao.
Bảo quản:
Tránh nóng ẩm, để thoáng gió, sau bào chế nhớ để lọ kín.
Kiêng kỵ:
– Âm hư hỏa vượng
– Niệu huyết tiện kết
Phương thang ứng dụng:
– Bổ cốt chỉ hoàn
– Nhị thần hoàn
– Phá cố chỉ tán
– Bổ cốt chỉ hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y