Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Cam, Toan, Hàm.
Quy kinh:
Thận
Công năng:
1- Trợ Dương ích tinh.
2- Kiện cốt tráng yêu.
3- Tư âm chỉ khát.
4- Nhuận trường thông tiện.
Phân tích:
Vị thuốc này cam hàn ôn nhuận, chủ đi vào kinh thận và đại tràng. Đặc điểm của vị thuốc này là chẳng những bổ dương mà còn bổ tinh huyết, ôn nhuận mà không táo, tác dụng hòa hoãn, cứ ung dung thong thả mà bổ, thích hợp với uống kéo dài để tư bổ. Ngoài ra có công nhuận tràng.
Liều dùng:
Bào chế:
Lý thời Trân: Nhục thung dung ngâm rượu 1 đêm, cạo bỏ đất cát và vẩn nồi, bỏ ra cạo hết màng trắng bên trong, sau đó đồ 2 giờ, tẩm mỡ sữa rồi nướng thơm mà dùng.
Hoặc Có thể thu hái về, rửa sạch, tẩm muối, để bảo quản, khi dùng rửa sạch rồi đồ chín, phơi khô.
VN: Rửa nhục thung dung, để mềm, thái mỏng, phơi khô.
Bảo quản:
Dễ mốc, nên để nơi khô ráo, chải rồi lau sạch khi mốc.
Kiêng kỵ:
– Đại tiện tiết tả.
– Dương cường tinh không bền.
Phương thang ứng dụng:
– Nhục thung dung hoàn
– Tư âm đại bổ hoàn
– Nấu với Sinh địa, Huyền sâm, Mạch đông.
– Thung dung nhuận trường hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y