Tính vị:
– Tính: Ôn.
– Vị: Toan, Hàm.
Quy kinh:
Phế, Thận.
Công năng:
1- Ích khí liễm hạn
2- Sáp tinh chỉ di
3- Liễm phế chỉ thấu
4- Nạp Thận bình suyễn
5- Sinh tân chỉ khát
6- Nhiếp Thận chỉ tả
Phân tích:
Vị thuốc này toan ôn mà nhuận, trong thu sáp có kèm đầy đủ tác dụng bổ ích. Ở trên thì liễm phế, ở dưới thì cố (vững) thận, ngoài thì cầm mồ hôi, trong thì ích khí. Dùng nhiều cho chứng hư mà không cố, tán mà không thu lại được.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi công: lấy dao đồng bổ đôi, tẩm mật, đồ 3 giờ sau ngâm nước tương 1 đêm rồi sấy khô. Nếu làm thuốc bổ thì dùng chín; để chữa ho thì dùng sống (theo Lý Thời Trân).
– Việt Nam: tẩm mật, sao phồng, khi dùng giã dập; nếu làm hoàn thì đun ngũ vị tử lấy nước làm viên.
Bảo quản:
Tránh ẩm, để nơi thoáng.
Kiêng kỵ:
– Biểu tà thật nhiệt.
Phương thang ứng dụng:
– Sinh mạch tán
– Tam tử hoàn
– Ngũ vị tử thang
– Đô khí hoàn
– Ngũ vị tử thang
– Tứ thần hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y