Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Tân
Quy kinh:
Phế, Can.
Công năng:
1- Tán hàn giải biểu.
2- Sơ phong giải kinh.
3- Tán ứ chỉ huyết.
4- Tuyên độc thấu chẩn, chỉ dạng.
Phân tích:
Vị thuốc này tính bình không mạnh, chủ yếu dùng bằng vị cay của Kinh giới, sở trường về tán phong vệ, chữa khá tốt các bệnh ở ngoài da, ngoại cảm phong hàn, thường dùng để chữa phong nhiệt. Sao thành than để chỉ huyết.
Phân biệt:
– Kinh giới: Cuộng và nụ để dùng sống. Có hiệu quả khi giải tán phong tà ở toàn thân
– Kinh giới tuệ: Chỉ sử dụng nụ hoa. Thích hợp giải tán phong tà vùng đầu.
– Kinh giới thán: khi đã sao thành than. Dùng để chỉ huyết
Liều dùng:
Trung bình 10-30g.
Phối dược:
– Kinh giới phối với Phòng phong, Tô diệp sử dụng trong tân ôn giải biểu.
– Kinh giới phối với Bạc hà, Kim ngân hoa, Tang diệp dùng trong tân lương giải biểu.
– Kinh giới phối với Phòng phong, Đương quy, Xuyên khung, Tô ngạnh chữa chứng hậu sản bị nhiễm phong.
Kiêng kỵ:
– Biểu hư tự hạn.
– Đàm ẩm khái thấu.
– Tỳ nhược tiết tả.
So sánh:
– Trị phong: Kinh giới điều trị hiệu quả trường hợp phong tà ở huyết mạch. Phòng phong chữa khá tốt phong tà ở cốt nhục.
Phương thang ứng dụng:
– Kinh Truật tán
– Hoa Đà Dũ phong tán
– Kinh giới tán
– Kinh giới thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y