Vị Thuốc Hương Phụ – Y Gia Quán

Tính vị:
– Tính: Bình.
– Vị: Tân, hơi Khổ, Cam.

Quy kinh:
Can, Tam tiêu.

Công năng:
1- Hành khí chỉ thống
2- Sơ Can giải uất
3- Hòa huyết điều kinh
4- Kiện Vị khoan trướng
5- Tuyên ủng tiêu ung

Phân tích:
Vị hương phụ cay thì tán, khổ thì sơ tiết, hương thơm thì sơ hoãn, tính bình không mạnh, hay giải can uất mà trừ khí trệ ở tam tiêu, lại kiêm có thể điều kinh cho nên người ta gọi “tổng tư lệnh của bệnh khí và chủ soái của phụ khoa” (khí bệnh chi tổng tư, nữ khoa chi chủ soái).
Dùng sống chữa tức ngực, bệnh ngoài da.
Đồ chín: chữa bệnh can thận, cứng lưng, mỏi gối.
Tẩm đồng tiện sao: bổ huyết
Tẩm nước muối sao: bổ thận khí, khỏi táo.
Tẩm rượu sao: thông kinh hoạt lạc.
Tẩm dấm sao: tiêu hòn cục tích tụ
Sao đen: cầm máu.

Liều dùng:

Bào chế:
– Lý Thời Trân: rửa sạch, mài trên đá cho hết vỏ, sau đó ngâm nước đái trẻ nhỏ cho thấm mềm, giã nát dùng sống hay sao, hoặc tẩm dấm, muối tùy sử dụng.
– Việt Nam: củ phơi khô,sao cháy lông hoặc phơi thật khô, giã với trấu, dùng chày nhọn giã hết lông, vỏ không để nát. Được hương phụ mễ hay sinh hương phụ.
Lấy hương phụ rửa sạch, phơi khô, sao cho cháy đen tồn tính, tắt lửa, đậy vung để cho nguội dần là hương phụ thán.
– Chế hương phụ (tứ chế): 1kg hương phụ mễ chia 4 phần, 250g tẩm 200ml dấm, 250g tẩm 200ml nước tiểu trẻ, 250g tẩm 200ml muối 15%, 250g sao khô ròn tẩm rượu 40độ để một đêm, sau giã dập sao thơm là được. Khi dùng trộn chung 4 phần, chia đều, có người tẩm nước gừng hay cam thảo.

Bảo quản:
Đậy kín, một lần chế dùng trong 20 ngày, ko nên để lâu.

Kiêng kỵ:
– Âm hư huyết nhiệt.
– Không dùng dao, kéo sắt để cắt vào cạo.

Phương thang ứng dụng:
– Độc bộ tán
– Việt cúc hoàn
– Hương phụ khung quy thang
– Hương sa dưỡng Vị thang
– Hương phụ bính

 

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo