Tính vị:
– Tính: Ôn.
– Vị: Cam, hơi Tân.
Quy kinh:
Can, Thận.
Công năng:
1- Ích Thận cố tinh.
2- Kiện cốt tráng yêu.
3- Noãn cung an thai
4- Ôn Thận hưng Dương.
Phân tích:
Tính vị quy kinh: ngọt, hơi cay, tính ấm. Quy kinh Can Thận.
– Dùng sống: Bổ can thận
– Tẩm muối sao: Bổ thận, chữa đau lưng, đái són.
– Tẩm rượu: Bổ can thận chữa phong thấp tê ngã, chữa động thai ra máu.
Liều dùng:
Bào chế:
Cạo bỏ bì thô, lấy 600g đỗ trọng, cho 40g mỡ, 120g mật, bôi vào, nướng, thái nhỏ.
Có thể cạo vỏ, tẩm nước muối sao vàng; có thể cạo sạch bỏ vỏ thô, cắt lát 3-5 ly, phơi khô, dùng sống; có thể sao đen (cầm máu an thai); có thể phơi khô, tẩm nước muối 2 giờ theo tỷ lệ 1kg đỗ trọng _ 30g muối + 200ml nước, sao vàng đứt tơ là được.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo.
Kiêng kỵ:
– Âm hư hoả thịnh.
– Không dùng cho người mệnh môn hỏa vượng.
– Danh y biệt lục ghi: Chứng thận hư cấm dùng đỗ trọng với các vị huyền sâm, đảng sâm và xác rắn.
Phương thang ứng dụng:
– Đại tạo hoàn
– Thanh nga hoàn
– Đỗ trọng hoàn
– Nhân thọ hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y