Tính vị:
– Tính: Hàn
– Vị: Khổ
Quy kinh:
Thận
Công năng:
1- Trục thủy tiêu thũng
2- Địch ẩm bình suyễn
3- Tiêu thực phá kết
Phân tích:
Vị thuốc này khổ hàn trầm giáng, tả hạ rất mạnh, có độc, thông được hai đường đại tiện và tiểu tiện, lợi thủy thấp, tiêu đờm tẩy rửa nước uống vào tích lại (trục đàm địch ẩm). Cho nên thích hợp với chứng thủy thũng thuộc thực và điên cuồng do đờm quá nhiều. Dùng ở bên ngoài thì tiêu sưng.
Liều dùng:
Bào chế:
– Trung Quốc: giã nát nhỏ rễ, dùng nước cam thảo ngâm 3 ngày (nước thành đen như mực) vớt ra ngâm vào nước chảy. Rửa đãi 3-7 lần đến khi nước trong thì đem sao giòn (Lôi Công).
Lấy bột bọc cam toại nướng chín cho bớt chất độc rồi dùng. (Lý Thời Trân).
– Việt Nam: ngâm rễ cam toại trong nước vo gạo 3 giờ, cạo sạch vỏ ngoài, thái lát mỏng rồi sao với cám (1cam toại ½ cám) cho vàng giòn. Có thể tán bột.
Lấy cám ẩm (vẩy cho nước cho ẩm) bọc lấy cam toại đã rửa sạch (nếu cần); đốt cháy cấm ở ngoài là được.
Bảo quản:
Dễ sâu mọt, để trong thùng có lót vôi sống, đậy kín.
Kiêng kỵ:
– Thể hư.
– Dựng phụ.
– Phản Cam thảo.
Phương thang ứng dụng:
– Đơn xa hoàn
– Đại hãm hung thang
– Cam toại phá kết tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y