Tính vị:
– Tính: Hơi Hàn.
– Vị: Khổ,Toan.
Quy kinh:
Can, Tỳ.
Công năng:
1- Dưỡng huyết điều kinh
2- Liễm Âm chỉ huyết
3- Nhu Can chỉ thống.
Phân tích:
Vị bạch thược toan hàn mà nhuận, chủ yếu đi vào kinh can. Chẳng những có thể dưỡng huyết, thu liễn chân âm để bồi bổ cho cái bất túc của tạng can mà còn có thể bình can, nhu can để giảm bớt cái hữu dư của tạng can. Cho nên chứng can dương vượng lên và âm huyết bất túc thì Bạch thược là vị thuốc chủ yếu chữa chứng này.
Dùng sống: tả lị, giải nhiệt, cảm mạo do hư chứng
Tẩm dấm: Dưỡng âm huyết
Sao cháy: Trị băng huyết.
Liều dùng:
Bào chế:
Dùng dao tre cạo vỏ ngoài, sau ngâm trong mật loãng 3 giờ, phơi khô, ngày nào dùng thái lát mỏng. Tùy yêu cầu điều trị có thể tẩm dấm sao.
Bảo quản:
Kiêng kỵ:
– Hung mãn.
– Phản vị Lê Lô.
Phương thang ứng dụng:
– Tứ vật thang
– Bạch thược dược tán
– Đương quy Thược dược tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y