Huyệt Ngư Tế – Y Gia Quán
Ý nghĩa tên huyệt: Ngư có nghĩa là cá. Tế có nghĩa là lề, bờ. Huyệt này nằm ở chỗ gặp nhau của da trắng và da đỏ. Huyệt nằm ở giữa chiều dài của xương bàn tay 1. sự nhô lên của bắp thịt ở đây tương tự với chỗ gặp nhau nơi…
Ý nghĩa tên huyệt: Ngư có nghĩa là cá. Tế có nghĩa là lề, bờ. Huyệt này nằm ở chỗ gặp nhau của da trắng và da đỏ. Huyệt nằm ở giữa chiều dài của xương bàn tay 1. sự nhô lên của bắp thịt ở đây tương tự với chỗ gặp nhau nơi…
Ý nghĩa tên huyệt: “Thái” có nghĩa là 1 cái gì đó quá mức bình thường “Uyên” chỉ cái gì rộng rãi mà sâu xa, nơi nước sâu, cá tập trung Huyệt nằm ở thốn khẩu và là nguyên huyệt của Phế kinh lại là nơi đại hội của mọi mạch, khí của các…
Ý nghĩa tên huyệt: “Kinh” là đường đi là thông lộ “Sở hành vi kinh” “Cừ” là nước kênh ngòi. Huyệt là nơi khí huyết của Phế kinh trôi chảy rót vào trong đường kinh này nên gọi là Kinh Cừ Thuộc kinh: Thủ thái âm phế Vị trí: Phía tay quay,…
Ý nghĩa tên huyệt: “Liệt” là tình trạng phân kỳ hay tách ra “Khuyết” có nghĩa là thiếu đi, chỗ hõm hoặc khe hổng Huyệt này nằm ở trên cổ tay nơi mỏm xương quay hình trâm, nơi có chỗ hõm nó được xem như là chỗ hổng khuyết của tay và huyệt này…
Ý nghĩa tên huyết: “Khổng” có nghĩa là lỗ trống không hoặc lối đi “Tối” có nghĩa là tụ lại hoặc tốt nhất, một cái gì đó quan trọng nhất Vào thời xưa, người ta tin rằng huyệt này có tác dụng tốt nhất trong việc chữa bệnh sốt không có mồ hôi. Tuy…
Tính vị: – Tính: Ôn – Vị: Khổ Quy kinh: Tâm, Thận. Công năng: 1- Bổ Tâm an thần 2- Hóa đàm giáng nghịch 3- Ích âm nhiếp tinh 4- Giải độc y sang Phân tích: Vị thuốc này cay thì tán, khổ thì sơ thông, tính thuốc ôn táo, có sở trường giao thông…
Tính vị: – Tính: Hàn – Vị: Tân Quy kinh: Can, Thận. Công năng: 1- Bình Can tiềm dương 2- Dưỡng Thận minh mục 3- Nạp khí bình suyễn Phân tích: Vị thuốc này hàm hàn, chất thì nặng, trầm giáng đi xuống, có sở trường tư bổ thận ích tinh, chấn tâm tiềm dương,…
Tính vị: – Tính: Bình – Vị: Cam Quy kinh: Tâm, Can, Đởm. Công năng: 1- Ninh Tâm an thần 2- Ích âm liễm hạn 3- Sinh tân chỉ khát 4- Cường cân khởi tý Phân tích: Toan táo nhân vị chua thì liễm, ngọt chua thì hóa âm, chủ yếu đi vào tâm can…
Tính vị: – Tính: Bình – Vị: Hàm Quy kinh: Can, Phế. Công năng: 1- Bình Can tiềm dương 2- Thoái chướng trị manh 3- Lợi niệu thông lâm Phân tích: Tả can nhiệt, sáng mắt. Chữa can phế phong nhiệt, thong manh nội chướng, không dùng cho người tỳ vị hư hàn, không có…
Tính vị: – Tính: Hàn – Vị: Cam, Hàm Quy kinh: Tâm, Can. Công năng: 1- Thanh nhiệt an thần 2- Trụy đàm định kinh 3- Ích âm nhiếp tinh 4- Ma ế minh mục 5- Thực hủ sinh cơ Phân tích: Vị thuốc này cam hàn thanh nhuận, hay thanh hỏa ở tâm can,…
Ý nghĩa tên huyệt: “Hiệp” có nghĩa là nén (bóp, ấn, bấm) “Bạch” có nghĩa là trắng, màu trắng tượng trưng cho Phế kim Hiệp Bạch vào thời xưa khi định vị của huyệt này, người ta thương dùng mực đen bôi vào 2 đầu vú, nhờ đó đánh dấu được vị trí của…
Ý nghĩa tên huyệt: Vùng trên gọi là “Thiên” Nơi ở gọi là “Phủ” Thiên Phủ là nơi huyệt nằm ở vùng trên phổi, là nơi cư trú của các khí trong cơ thể. Ngày xưa người ta quan niệm Phế được xem như bầu trời phủ trên trái đất, nó như cái lọng…
Ý nghĩa tên huyệt: “Vân có nghĩa là mây, là khí của sông núi. Mây xuất ở thiên khí mà thiên khí thông với Phế “Môn” có nghĩa là cửa ra vào, nơi ra vào thông thương. “Vân Môn” là cửa ra vào cũng là nơi xuất phát của Thủ Thái Âm Phế mạch….
Ý nghĩa tên huyệt: “Trung” có nghĩa là trung khí, khí giao ở giữa, hay nói khác hơn là khí của trời đất. Nó lại chỉ trung gian giữa tạng phủ và trung tiêu. “Phủ” có nghĩa là tụ lại, là nơi khí của kinh này đổ về “Trung Phủ” có ý nói khí…