Huyệt Hiệp Bạch – Y Gia Quán

  • Ý nghĩa tên huyệt:

     

    • “Hiệp” có nghĩa là nén (bóp, ấn, bấm)
    • “Bạch” có nghĩa là trắng, màu trắng tượng trưng cho Phế kim
    • Hiệp Bạch vào thời xưa khi định vị của huyệt này, người ta thương dùng mực đen bôi vào 2 đầu vú, nhờ đó đánh dấu được vị trí của huyệt lên trên mặt giữa của cánh tay. Huyệt này nằm ở bờ trong cánh tay trên, dọc theo 2 bên Phế.
    • Theo ngũ hành Phế sắc trắng, vị trí của huyệt nằm ở 2 bên nó, huyệt theo thuyết ngũ hành ngũ sắc mà có tên Hiệp Bạch (ấn trắng)

 

  • Thuộc kinh: Thủ thái âm phế

 

  • Vị trí:

     

    • Từ huyệt Xích Trạch đo lên 5 thốn, đè mạnh có động mạch nhảy. Huyệt là nơi gặp nhau của bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay, với đường ngang dưới đầu nếp nách trước 4 thốn và trên khớp khuỷu 5 thốn

 

  • Giải phẫu thần kinh:

     

    • Dưới huyệt là bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay trước và bờ ngoài xương cánh tay
    • Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh cơ delta
    • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5

 

  • Công năng: Tuyên thông Phế khí

 

  • Chủ trị:

     

    • Tại chỗ: đau phía trước ngoài cánh tay
    • Theo kinh: suyễn, ho, tức ngực, viêm khí quản
    • Toàn thân: xuất huyết mũi

 

  • Phương pháp châm cứu:

     

    • Châm: thẳng, sâu 0.5-1 thốn
    • Ôn cứu: 5 phút
    • Cứu: cấm cứu (y tông kim giám)

 

  • Tham khảo:

     

    • <<Giáp Ất>> quyến thứ 9 ghi rằng: "Đau tim, chọn huyệt Hiệp bạch làm chủ", sách lại nói rằng: "Ho, ọe khan, đầy tức ấm ách chọn huyệt Hiệp bạch làm chủ"
    • <<Thọ thế bảo nguyên>> ghi rằng: "Để trị tốt về chứng nổi ban (trắng hoặc đỏ) ra mồ hôi, hoặc lấy kim châm vào cho ra máu cũng được. Nên cứu huyệt Hiệp bạch".
    • << Đại thành>> quyển thứ 6 ghi rằng: "Hiệp bạch chủ về đau tim, khí ngắn, ho khan nghịch lên, đầy tức bồn chồn".
    • Căn cứ theo "Giáp ất" thì huyệt Hiệp bạch là "Biệt" của Thủ Thái âm.
    • Theo "Thọ thế bảo nguyên" ghi rằng: "Muốn điểm huyệt này, trước tiên bôi mực đen trên đầu vú, xong xuôi thẳng 2 tay ép vào, nơi dính dấu điểm den là huyệt.

 

  • Phối huyệt

     

    • Một số ứng dụng, kết hợp huyệt

       

      • Phối Phế du, Xích Trạch, Khổng Tối, phong long trị ho suyễn
      • Phối kinh cốt, chiên trung, nội quan, túc tam lý, tam âm giao trị hồi hộp, tim đập nhanh

 

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo