- Ý nghĩa tên huyệt:
- “Điều” có nghĩa là hẹp mà dài.
- “Khẩu” có nghĩa là miệng.
- Khi định vị trí huyệt này, bảo bệnh nhân ngồi để gót chân trên đất nhưng các ngón chân quay hướng lên. Ở trong tư thế này, một chỗ hõm có thể xuất hiện trong cơ của vùng huyệt. Chỗ hõm này trông giống như cái miệng hẹp dài theo sửa cơ. Nên có tên là Điều khẩu (miệng hẹp dài)
- Theo “Hội nguyên” ghi rằng: “Điều Khẩu nó ở giữa cơ nhục và gân xương, chính giữa hai gan ấy có gân, trắng như một tấm gỗ, thông ở trên với Vị khẩu, bên dưới đạt tới gót chân, nên gọi là Điều Khẩu”.
- Tên khác: Tiền Thừa-sơn
- Vị trí:
- Ngồi ngay co đầu gối, dưới huyệt Túc Tam Lý 5 thốn, huyệt ở giữa đoạn nối huyệt Độc Tỵ và Giải Khê
- Giải phẫu, thần kinh:
- Dưới huyệt là khe giữa cơ cẳng chân trước và cơ duỗi chung các ngón chân, vào bờ sau là bờ trong cơ duỗi dài riêng ngón chân cái, khe giữa xương chày và xương mác. Màng gian cốt
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
- Chủ trị:
- Tại chỗ: Đau tê ống chân đầu gối
- Theo kinh: Viêm khớp gối, liệt hạ chi, cước khí, chứng nóng trong chân, liệt bại.
- Toàn thân: Thấp khí, viêm dạ dày, viêm ruột.
- Phương pháp châm cứu
- Châm: Thắng 1.5 – 2.5 thốn.
- Cứu: 3 -5 lửa .
- Ôn cứu: 5 – 20 phút .
- Tham khảo:
- <<Giáp Ất>> quyến thứ 10 ghi rằng: ” Đau ống cẳng chân, chân yếu không mang giày dược, thấp tý, nóng dưới chân không đứng lâu được, dùng huyệt Điều khẩu làm chủ “.
- <<Đại thành>> quyến thứ 6 ghi rằng: “Điều Khẩu chủ về tê chân, phong khí, dưới chân nóng, đứng lâu khó khăn, chân lạnh gối đau, cẳng chân lạnh phong thấp, đau nhức xưng ống chân, vọp bẻ, chân buông thỏng không rút được
- <<Thiên tinh bí quyết ca>> ghi rằng: “Chân yếu khó đi trước tiên châm Tuyệt cốt, kế đến là Điều khẩu và Xung Dương” (Tác hoán nan hành tiên Tuyệt cốt, thứ tầm Điều khấu cập Xung Dương).
- <<Tạp bệnh huyệt pháp ca>> ghi rằng: “Hai chân khó cử động, trước tiên châm Huyền chung, Điều Khẩu, sau khi châm thì có thể đi bộ mang dép dược” (Lưỡng túc nan di tiên Huyền chung, Điều khâu hậu châm năng bộ lý “.
- Huyệt Điều Khẩu có công năng lý khí hòa huyết, sơ cân hoạt lạc, ngoài việc dùng nó để trị bệnh ở tạng Vị của nó ra, thường được dùng để trị bệnh ở ngoài kinh, đặc điểm của nó là có thể làm giảm đau nhức và co đau cơ quanh khớp vai.
- Phối huyệt:
- Phối Chí âm, Nhiên cốc, Dũng tuyền trị nóng trong bàn chân.
- Phối Tuyệt cốt, Xung Dương trị chân yếu, chậm biết đi.
- Điều khẩu xuyên thấu Thừa sơn trị cứng vai
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y