Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Cam, Tân.
Quy kinh:
Tâm, Can, Tỳ.
Công năng:
1- Bổ huyết điều kinh.
2- Khứ ứ liệu thương.
3- Ôn trung chỉ thống.
4- Nhuận trg thông tiện.
5- Dưỡng cân giải kỉnh
6- Bài nùng tiêu ung.
Phân tích:
Vị đương quy cam ôn, chất nhuận dùng để bổ huyết, tân ôn khí hương dùng để hành huyết, trong cái bổ có động, trong cái hành có ích, hay điều hòa huyết phận, cho nên cái tên rất hay “Huyết trung chi thánh dược”. Phàm các chứng ho do huyết hư và huyết ứ gây nên đều thích hợp.
Tác dụng tùy loại quy:
– Quy đầu: bổ huyết, chỉ huyết, bốc lên
– Quy thân: dưỡng huyết, giữ ở giữa
– Quy vĩ: hoạt huyết, phá huyết, tống xuống dưới.
– Toàn quy: làm tươi huyết, không thăng, không giáng.
Liều dùng:
Bào chế:
– Lôi Công: rửa sạch, bỏ đầu, thái mỏng, tẩm rượu 1 đêm.
– VN: Rửa rượu, sau ủ một đêm cho mềm, bào mỏng 1 ly để dùng sống, nếu quy bé éo vào nhau thì chỉ cần ủ mềm, thái, có thể tẩm rượu sao qua để chữa băng huyết.
Bảo quản:
Đựng trong hòm gỗ, có lót vôi sống, trời ẩm mở hòm cho thoáng.
Không phơi nắng quá sẽ mất tinh dầu.
Kiêng kỵ:
– Tỳ thấp trung mãn.
– Tiết tả.
Phương thang ứng dụng:
– Tứ vật thang
– Phục nguyên hoạt huyết thang
– Qui Cương Dương nhục thang
– Nhuận trường hoàn
– Hòa huyết tức phong thang
– Đương qui liên kiều tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y