Tính vị:
– Tính: Đại Nhiệt, hữu tiểu độc.
– Vị: Tân, Cam.
Quy kinh:
Can, Thận.
Công năng:
1- Bổ hỏa hồi quyết
2- Khứ Hàn chỉ thống
3- Ôn thận trục thủy
4- Táo Tỳ chỉ tả
5- Ôn kinh lý huyết
6- Thác lý bài nùng
Phân tích:
Vị thuốc nay cay ngọt tính nóng, thuần về dương, tínhnóng mạnh, hay làm ấm trung tiêu, hạ tiêu thì tán hàn khỏi đau. Sắc đỏ thì vào phần huyết song lại thúc đẩy khí huyết sinh trưởng cho nên là vị thuốc quan trọng chữa các chứng tỳ thận dương hư, hàn tà ngưng tụ gây đau, khí huyết hư hàn.
Liều dùng:
Bào chế:
Quế thường cạo bỏ vỏ ngoài, thái miếng mỏng, tẩm đồng tiện 24 giờ để giáng hỏa, tránh sạm da mặt có thể tẩm sữa người để bổ âm. Quế đã tẩm trước khi uống cho vào chén, rót nước vào đổ ra ngay, sau đó mới rót nước sôi lần hai để hãm xuống.
Bảo quản:
Lấy sáp ong bôi vào hai đầu thanh quế, sau bọc lại, để lọ kín, nơi khô, mát, tránh nóng ẩm.
Kiêng kỵ:
– Âm hư dương thịnh.
– Dựng phụ.
Phương thang ứng dụng:
– Tam khí đơn
– Noãn can tiển
– Tế sinh thận khí hoàn
– Quế linh hoàn
– Lý âm tiễn
– Thác lý bài nùng thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y