Tính vị:
– Tính: Bình
– Vị: Cam
Quy kinh:
Tâm, Phế,Tỳ, Vị, Đại trường.
Công năng:
1- Nhuận trường thông tiện
2- Nhuận Phế ninh thấu
3- Hoãn cấp chỉ thống
4- Dưỡng Vị sinh tân
5- Giải độc y sang
Phân tích:
Vị thuốc này ngọt bình, chất nhuận, tư bổ nhuận táo, có công bổ trung nhuận phế, hoạt tràng thông đại tiện, thích hợp với các chứng trung tiêu hư tổn phế táo, tân dịch tổn thương, đại tiện bí kết.
Liều dùng:
Có thể dùng từ 1-3 thìa canh hòa với nước sôi để uống, ngày uống 2-3 lần.
Bào chế:
– Trung Quốc: Nấu cách thủy đến khi nhỏ vào ly nước mà mật không tan được, tác dụng thanh hỏa độc.
– Việt Nam: Dùng luôn không chế
So sánh dược:
Phong mật, Di đường, Đại táo đều có khả năng bổ trung nhưng mỗi vị lại có 1 số đặc tính khác nhau
- Di đường: Tính hơi ôn chủ vào tỳ hay làm dịu cơn căng thẳng và đau bụng, lực tư nhuận hoạt trường không bằng phong mật.
- Phong mật: Ngoài nhuận trường còn có thể nhuận phế chữa phế táo khái thấu.
- Đại táo: Tính cam ôn, chuyên bổ tỳ vị nhưng không có khả năng nhuận trường thông tiện.
Kiêng kỵ:
– Thấp nhiệt tích trệ.
– Hung bỉ bất thư.
– Tỳ vị hư hàn, ia chảy không nên dùng.
Phương thang ứng dụng:
– Mật tiễn đạo pháp
– Bách hoa thang
– Phong mạch cam thảo hiệp tể
– Hàm hóa hoàn
– Ô mật cao
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y