Tính vị:
– Tính: Ôn.
– Vị: Tân, Hàm.
Quy kinh:
Bàng quang.
Công năng:
1- Khứ phong thông tý.
2- Thông kinh phá trưng.
3- Khứ đàm chỉ khái.
(Tính của vị này đi khắp nơi, có thể tuyên thông ngũ tạng, 12 kinh lạc và trừ đàm tiêu tích.)
Phân tích:
Vị thuốc này tân thì tán, ôn thì thông, khổ ôn thì trừ thấp, sức hành tẩu và phát tán mạnh, là vị thuốc thường dùng chữa chứng tý thuộc phong thấp, song không nên uống thời gian dài để tránh tổn thương chính khí. Ngoài ra vị mặn có thể làm mềm, tan xương cá, ôn táo còn trừ được đờm.
Các trường hợp trưng hà, tích tụ, hoàng đản, phù thũng, đàm khí phong thấp, lãnh khí gây đau đều có thể dùng.
Liều dùng:
Trung bình từ 3-12g
Bào chế:
– Trung Quốc: Rửa sạch, ngâm nước cho mềm, sau cắt khúc 2cm phơi khô, tẩm rượu, ủ mềm, nhỏ lửa.
– Việt Nam: Sau khi rửa sạch, ủ độ 12 giờ chứ không ngâm nước, cắt khúc 2-3 cm, phơi khô. Tùy theo dụng ý: thầy thuốc có thể tẩm rwoụ, giấm, mật, gừng rồi sao qua.
Bảo quản:
Để nơi khô, kín.
Kiêng kỵ:
– Huyết hư gân co, không phong thấp thực tà không nên dùng.
So sánh dược:
- Uy linh tiên – Hy thiêm thảo:
- Uy linh tiên: Chuyên dùng trị đau khớp do phong nặng.
- Hy thiêm thảo: Chuyên dùng trị đau khớp do thấp nặng.
- Uy linh tiên – Tần giao:
- Uy linh tiên: Chuyên chữa phong thấp tê đau ở kinh thái dương.
- Tần giao: Chuyên chữa phong thấp tê đau ở kinh dương minh.
- Uy linh tiên – Lão hoan thảo:
- Uy linh tiên: Chủ trị phong hàn thấp ứ trệ ở kinh lạc gây đau
- Lão hoan thảo: Chủ trị phong thấp ở cơ bắp, gân xương tổn thương tê dại, đau. Giúp mạnh gân xương.
Phương thang ứng dụng:
– Linh tiên trừ thống ẩm
– Linh tiên tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y