Vị Thuốc Tần Giao – Y Gia Quán

Tính vị:
– Tính: Bình.
– Vị: Khổ, Tân.

Quy kinh:
Vị, Đại trường, Can, Đởm.

Công năng:
1- Khứ phong thông tý
2- Thanh nhiệt thoái chưng.
3- Táo thấp trừ hoàng
4- Hòa huyết an thai
5- Thư cân giải kinh
6- Thanh trường thông tiện

Phân tích:
Vị thuốc này cay thì tán, đắng thì sơ tiết, tính bình không dữ dội, giỏi về trừ phong thấp tê đau, hàn nhiệt đều có thể dùng được. Ngoài ra còn lui hư nhiệt, trừ hoàng đản.

Liều dùng:
Trung bình từ 3-9g

Bào chế:
– Lôi Công: lấy vải chùi sạch lông vàng trắng, ngâm nước một đêm rồi rửa sạch, phơi khô.
– Việt Nam: cắt bỏ cuống, gỡ rối, bỏ tạp chất, rửa sạch, sau đó cắt khúc ngắn, phơi khô, khu dùng có thể tẩm rượu.

Bảo quản:
Để nơi khô, thoáng mát.

Kiêng kỵ:
– Khí huyết lưỡng hư.

So sánh dược:

  • Tần giao – Ngân sài hồ:
    • Tần giao: Chữa hư lao thiên dùng trong chứng triều nhiệt, chưng nóng âm ỉ.
    • Ngân sài hồ: Chữa hư lao thiên dùng trong triệu chứng hàn nhiệt thay thể lẫn nhau.
  • Tần giao – Độc hoạt: Đều có thể chữa phần dưới cơ thể đau nhức.
    • Tần giao: Thiên chữa đau phong thấp do nhiệt.
    • Độc hoạt: Thiên chữa phong thấp đau do hàn

Phối dược:

  • Phong thịnh: gia Mộc qua, Bạch thược, Thân cân thảo, Trích sơn giáp…
  • Hàn tà nặng: gia Chế phụ phiến, Quế chi.
  • Thấp tà nặng: gia Xương truật, Bạch truật.

Phương thang ứng dụng:
– Đại Tần giao thang
– Tần giao tán
– Tần giao thang
– Tần giao thăng ma thang
– Tần giao bạch truật hoàn

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo