Tính vị:
– Tính: Ôn
– Vị: Tân
Quy kinh:
Phế, Vị.
Công năng:
1- Sơ phong giải biểu.
2- Thăng dương an não
3- Ôn Phế thông tỵ.
Phân tích:
Vị thuốc này tân thì tán, ôn thì thông, hương thơm luồn lách, đi lên vùng đầu mặt, hay thông đường mũi, là vị thuốc chủ yếu chữa nước mũi chảy ròng ròng nhức đầu.
Liều dùng:
Trung bình 6-10g.
Bào chế:
– Trung Quốc: chùi sạch lông, nấu nước chuối ngâm một đêm, dùng nước tương nấu 3 giờ, sau sấy khô, bóc lớp ngoài, giã nát dùng hoặc sao cháy.
– Việt Nam: chải sạch lông, khi sắc cho vào túi vải để tránh uống phải lông, gây ngứa.
Bảo quản:
Cho vào bình đậy kín, tránh mất hương để nơi khô, thoáng mát.
Kiêng kỵ:
– Âm hư hỏa vượng.
– Tân di kỵ thạch chi, hoàng kỳ, xương bồ, thạch cao.
So sánh dược:
– Tân di, Bạch chỉ: Tân di tán phong hàn ở thượng tiêu tuyên Phế mà thông khiếu rất tốt. Bạch chỉ phương hương thông khiếu tán phong hàn ở vùng đầu mặt chữa đau phía trước đầu kèm tắc mũi.
Phương thang ứng dụng:
– Tân di tán.
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y