Tính vị:
– Tính: Ôn,hữu tiểu độc
– Vị: Khổ.
Quy kinh:
Phế, Đại trường.
Công năng:
1- Ôn Phế bình suyễn
2- Nhuận trường thông tiện
3- Giải độc y sang
Phân tích:
Chủ đi vào kinh phế, đắng thì đi xuống, giỏi về giáng phế phế khí, chỉ ho suyễn, có thể kiêm ôn tán phong hàn đàm thấp ở kinh phế, thích hợp với nhiều loại ho, nhất là ho có đờm thuộc phong hàn thì càng tốt. Ngoài ra vị thuốc này nhuận hoạt đại tràng thông tiện.
Liều dùng:
Bào chế:
– Đào Hoằng Cảnh: hạnh nhân tẩm nước nóng xát hết vỏ, bỏ đầu nhọn, sao vàng hoặc cho cám vào sao cùng.
– Lý Thời Trân: để cả vỏ và đầu nhọn, dùng trong phát tán.
– Việt Nam: dùng cả vỏ, giã dập cho vào thuốc thang (giải biểu)
Ủ mềm rót nước sôi vào để 5-10ph, xát tróc vỏ, bỏ cay mầm. Khi bốc thuốc thang giã dập.
Giã dập, bọc trong giấy bản ép bỏ dầu (trị hư lao, ho lâu năm).
Bảo quản:
Đây là loại thuốc dễ mốc mọt, cần để nơi kín, khô, không sấy hơi than.
Kiêng kỵ:
– Phế hư khái thấu
– Tiết tả
Phương thang ứng dụng:
– Tam ảo thang
– Ngũ nhân hoàn
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y