Tính vị:
– Tính: Hàn.
– Vị: Cam, Đạm, hơi Hàm.
Quy kinh:
Vị, Thận.
Công năng:
1- Dưỡng Âm thanh nhiệt
2- Lương Vị chỉ ẩu.
Phân tích:
Vị thuốc này cam lương thanh nhuận, chủ đi vào vị thận, có tác dụng ở trung tiêu và hạ tiêu. Chẳng những thanh nhiệt ở vị, sinh tân chỉ khát mà còn tư bổ chân âm ở thận, thoái nhiệt làm sáng mắt, là vị thuốc chủ yếu chữa tân dịch bị tổn thương, khát nước, âm hư mờ mắt.
Liều dùng:
Bào chế:
– Theo Trung Quốc: bỏ gốc rễ, dùng rượu tẩm, phơi khô hoặc thạch hộc khô, ngâm nước, ủ mềm, bỏ rễ con và cành đen, cắt từng đoạn ngắn, bỏ màng mỏng, phơi hay sấy khô.
– VN: rửa sạch, bỏ rễ bỏ khúc đen, sau đó cắt từng đoạn ngắn 2-3 cm phơi khô dùng.
Bảo quản:
Là thuốc dễ mốc, để nơi khô ráo, thoáng, tránh ẩm.
Kiêng kỵ:
-Thấp nhiệt chưa hóa Táo.
Phương thang ứng dụng:
– Thanh nhiệt bảo tân pháp
– Thạch hộc thanh Vị thang
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y