Huyệt Độc Tỵ – Y Gia Quán

  • Ý nghĩa tên huyệt:
    • “Độc” có nghĩa là con trâu, con nghé.
    • “Tỵ” có nghĩa là mũi.
    • Huyệt nằm trong chỗ hõm bờ dưới phía ngoài của xương đầu gối. Vị trí ở đây giống như mũi con trâu có hõm hai bên tự như hai lỗ mũi nên gọi là Độc tỵ (mũi trâu).
  • Tên khác:
    • Độc tỷ, Tất nhãn, Ngoại Tất- nhân (huyệt trong gọi là Nội Tất-nhãn)

  • Vị trí:
    • Ngồi ngay hơi co đầu gối đưa lên đưa xuống để lộ hõm ra. Huyệt là chỗ hõm dưới góc dưới ngoài xương bánh chè và ở ngoài gân cơ 4 đầu đùi.

  • Giải phẫu, thần kinh:
    • Dưới huyệt là khe giữa cơ 4 đầu đùi và gân cơ căng cân đùi, góc ngoài bờ dưới xương bánh chè và khe khớp gối
    • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi và nhánh của dây thần kinh mông trên.
    • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.

  • Chủ trị:
    • Tác dụng trị bệnh Các loại sưng đau ở khớp gối hoặc bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp gối.

 

  • Phương pháp châm cứu
    • Châm: Thẳng vào trong, huyệt ngoài thì châm mũi kim hướng vào trong, huyệt trong châm mũi kim hướng ra ngoài, sâu 1.5 – 2 thốn. Có cảm giác căng tức có khi như điện giật xuống dưới Châm xiên từ huyệt Ngoại Tất- nhãn xuyên qua huyệt Nội Tất-nhãn, sâu 2 -2.5 thốn. Có cảm giác căng đau tại chỗ.
    • Cứu: 3 – 7 lửa.
    • Ôn cứu: 10 – 15 phút.

  • Tham khảo:
    • Huyệt Độc tỵ trị phong tà đau nhức (Linh quang)

 

  • Phối huyệt:
    • Phối Lương Khâu, Tất nhãn, Tất Dương quan, Ủy trung trị viêm khớp gối.
    • Phối Lương Khâu, Dương Lăng Tuyền trị viêm khớp gối.

Người đăng: BS.Trần Văn Toàn

🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y

🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo