Tính vị:
– Tính: vi Hàn.
– Vị: Tân, Khổ.
Quy kinh:
Tâm, Can, Thận.
Công năng:
1- Thanh nhiệt thoái chưng
2- Lương huyết chỉ huyết
3- Thanh huyết hóa chẩn
4- Nhu Can tức phong
5- Bài nùng tiêu ung
6- Khứ ứ liệu thương
Phân tích:
Vị thuốc này khổ hàn đắng lạnh, thanh nhiệt để lương huyết, vị cay hành tán để hóa ứ, có sở trường lương huyết hoạt huyết. Lương huyết mà không giữ ứ, hoạt huyết mà không vọng hành. Cứ chứng huyết phận nhiệt thịnh và ứ trệ không thông thì đều là vị thuốc thường dùng.
Dùng sống chữa phát ban, kinh giản, lao nhiệt, sang lở; sao tẩm: chữa bế kinh, sang lở, hòn cục; sao cháy chữa nôn máu, chảy máu cam, đái máu.
Liều dùng:
Bào chế:
Mùa thu rễ cây đơn bì đã ba năm tuổi, rửa sạch đất, sau bổ dọc vỏ rễ, phơi khô. Cũng có thể cạo vỏ mỏng ở ngoài rồi mới bổ đôi để bóc vỏ, loại này còn gọi là quát đơn bì. Có một số nơi sao vàng đen để dùng.
– Việt Nam: mua về rửa sạch ủ mềm một đêm, nếu còn lõi thì bỏ đi, thái lts, phơi râm
Có thể tẩm rượu sao qua tùy đơn.
Bảo quản:
Nơi khô ráo.
Kiêng kỵ:
– Tỳ Vị hư Hàn, ỉa chảy.
Phương thang ứng dụng:
– Tri bá địa hoàng thang
– Thanh kinh thang
– Gia giảm Ngân kiều tán
– Mẫu đơn thang
– Đại hoàng Mẫu đơn bì thang
– Mẫu đơn bì tán
Người đăng: BS.Trần Văn Toàn
🔎 Tra cứu thông tin tiện ích hơn trên App Tuệ Y
🌐 Link tải CH Play: Tuệ Y